Mẹo để nhớ chữ Hán nhé (phần 1)

Ở trên là bộ 宀 miên => mái nhà mái che,
Ở dưới là bộ女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà
AN
Cô kia đội nón chờ ai?
Sao cô yên phận đứng hoài thế cô?
Người phụ nữ ở dưới trong nhà thì rất "an" toàn. Ví dụ: 安全– An Toàn
好 Hảo
Bên trái là bộ 女 nghĩa là phụ nữ, người mẹ
Bên phải là chữ Tử, nghĩa là đứa con, trẻ con
Mẹ đứng cạnh con được hiểu là mẹ tròn con vuông. Đây là điều tuyệt vời nhất và tốt đẹp nhất. Hình ảnh này được dùng làm từ HẢO với nghĩa tốt đẹp.
Ví dụ: Yểu điệu thục nữ
Quân tử hảo cầu

Ở trên là bộ THỔ - 土 với nghĩa là đất
Ở dưới là bộ TỬ - 子 với nghĩa là con cái
HIẾU
Đất thì là đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào

Đây là câu đố chiết tự chữ thủy 始. Chữ thủy 始 vốn là một chữ hình thanh, có chữ thai 台 chỉ âm, chữ nữ 女 (con gái) nói nghĩa.
Những trường hợp này xuất hiện rất ít và thường thì không chỉ thuần nhất chiết tự về âm đọc mà còn kèm theo cả phần hình thể hoặc ý nghĩa.
THỦY hoặc THỈ
Cách nhớ bằng thơ:
"Con gái mà đứng éo le,
Chồng con chưa có kè kè mang thai."

Bên trên có chữ VŨ – 雨 nghĩa là mưa
Bên dưới trái có chữ MỘC – 木 nghĩa là cây cối
Bên dưới phải có chữ MỤC – 目 nghĩa là mắt
SƯƠNG Giọt mưa 雨 VŨ đọng trên lá cây 木 MỘC hay đọng trên mắt 目 MỤC thì chính là giọt SƯƠNG 霜
然 Nhiên
Bên trên trái có chữ 月 - NGUYỆT, phải có bộ 犬 - KHUYỂN
Dưới có 4 dấu phẩy
NHIÊN
"Đêm tàn nguyệt xế về Tây,
Chó sủa canh chầy, trống lại điểm tư."

忍 Nhẫn
Ở trên là bộ 刀 đao (刂) => con dao, cây đao (vũ khí)
Ở dưới là bộ心 tâm (忄)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng
NHẪN
Nếu bạn chịu được đao đâm vào tim thìbạn là người "nhẫn".
Có một người bạn Trung Quốc nói với tôi rằng, có 1 cách giải thích khác: Khi nào bạn dám cầm dao đâm vào tim người khác, khi đó bạn mới là: "Nhẫn" (Nhẫn tâm) -忍心

Ở trên là bộ田 điền => ruộng
Ở dưới là bộ力 lực => sức mạnh
NAM Người dùng lực nâng được cả ruộng lên vai => người đàn ông, nam giới.
Ví dụ: Nam nữ thụ thụ bất thân -男女受受不亲
TỪ VỰNG N5, TỪ VỰNG N4,TỪ VỰNG N3,