Tính từ đuôi な

賢い  かしこい thông minh
頑張りや  がんばりや luôn cố gắng hết mình
我慢強い  がまんづよい kiên cường
親しみ易い  したしみやすい dễ gần, thân thiện

`Khi nào dùng "は", khi nào dùng "が"? (Phần 1)

Bạn thấy có vẻ như là "wa" và "ga" có thể dùng thay thế cho nhau mà ý nghĩa không thay đổi và người nghe vẫn hiểu được. Quả thật là người nghe sẽ hiểu, bởi vì thực ra nếu bạn lược bỏ bớt trợ từ thì dựa vào nội dung người nghe vẫn phán đoán được nội dung nhưng bạn sẽ SAI. Ví dụ, bạn biết hai câu sau khác nhau như thế nào không?

(1) 私りんごを食べました。
(2) 私がりんごを食べました。

Hai câu trên có vẻ như có cùng ý nghĩa, nhưng thực ra không phải. Câu (1) là câu đúng, nó là một CÂU KỂ. Còn câu (2) nếu đứng đơn độc thì là một câu SAI, câu (2) CHỈ CÓ THỂ LÀ CÂU TRẢ LỜI cho một câu hỏi về chủ thể.



"wa" dùng cho CÂU KỂ

[Chủ thể] wa [tính chất]/[hành động]
Ví dụ:
彼女は素敵ですね。
Cô ấy thật tuyệt nhỉ.
イナゴは稲田を飛んでいます。
Cào cào đang bay qua ruộng lúa.

(素敵=すてき、稲田=いなだ、飛ぶ=とぶ)

"ga" dùng cho CÂU TRẢ LỜI của câu hỏi về chủ thể
Trở lại ví dụ trên:
(1) 私はりんごを食べました。
(2) 私がりんごを食べました。
Thực ra câu (1) là câu kể lại sự kiện, còn (2) không phải là câu đứng một mình. Nó là CÂU TRẢ LỜI cho câu hỏi:
誰がりんごを食べましたか?
Ai đã ăn táo?
私がりんごを食べました。
Là tôi đã ăn táo.
(誰=だれ)
Các ví dụ khác:
(A)
ナガズキ:面白いですね。
Nagazuki: Hay nhỉ.
すいかちゃん:何が面白いですか?
Suika-chan: Cái gì hay ạ?
ナガズキ:その看板が。
Nagazuki: Tấm bảng đó đó.
(面白い=おもしろい)

 (B)
- 誰がすいかちゃんですか。
Ai là bé Dưa Hấu?
- その子がすいかちゃんですよ。
Cô bé kia là Dưa Hấu đó.

- 何がいいの?
Cái gì thì được?
- リンゴがいいよ。
Táo thì được đấy.


Đến đây có lẽ bạn đã thấy sự khác nhau về CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP của "wa" và "ga". "wa" và "ga" còn các chức năng ngữ pháp khác mà tôi sẽ nói với bạn ở dưới đây.

"wa" dùng cho CÂU, "ga" dùng cho VẾ CÂU

"wa" dùng cho câu hoàn chỉnh có dạng sau:

[Chủ thể] は [tính chất]/[hành động]

イナゴ・フライはおいしいわ。
Cào cào chiên ngon thiệt.
サイゴンは世界の華麗な都市のひとつです。
Sài Gòn là một trong những thành phố hoa lệ trên thế giới.
人民は歴史を作り上げる者です。
Nhân dân là những người làm nên lịch sử.
(華麗=かれい、世界=せかい、都市=とし、人民=じんみん、
歴史=れきし、作り上げる=つくりあげる、者=もの)

"ga" tạo nên vế câu dạng:

[chủ thể] が [tính chất]/[hành động] {koto/mono}

Ví dụ:
彼がしたこと
Việc anh ta đã làm
すいかちゃんが書いた手紙
Thư bé Dưa Hấu viết
踊り子が踊った踊り
Điệu nhảy vũ công nhảy
彼女がくれたもの
Những thứ cô ấy đưa cho tôi
顔立ちがきれいな女性
Những phụ nữ có gương mặt đẹp

Bạn hãy xem câu sau:

彼がしたことを知っています。

Câu này là một câu đúng, và là một câu KỂ SỰ KIỆN, nhưng lại dùng "ga"??
Thực ra, nếu bạn dịch là:

Anh ấy biết việc đã làm.

thì bạn đã không hiểu ý nghĩa câu trên. Câu này thực ra phải dịch là:

Tôi biết việc anh ta đã làm.

Bởi vì, trong câu tiếng Nhật, chủ ngữ ("tôi") đã được ẩn đi. Câu đầy đủ của câu trên là:

私は彼がしたことを知っています。

Do đó bạn có thể thấy 彼がしたこと chỉ là một vế câu, nó tạo nên một cụm có tính chất danh từ, làm đối tượng cho hành động "biết" của chủ thể "tôi" (mà đã được ẩn đi).
Bạn có thể thấy ngữ pháp của câu như sau:

(私は) [彼がしたこと] を知っています。
(Chủ thể ẩn) [vế câu làm đối tượng của hành động] を [hành động]

Do đó chúng ta nên nhớ theo cách sau:
"GA" dùng cho VẾ CÂU
Ví dụ:
彼女は体が整っています。
Cố ấy cơ thể rất gọn gàng.
彼は頭がいい。
Anh ấy rất thông minh.
頭が痛い。
Tôi đau đầu quá.
(=私は頭が痛い)
この布は模様がいいですね。
Tấm vải này hoa văn đẹp nhỉ.
日本への旅行は料金が高い。
Du lịch Nhật Bản mắc tiền.
彼は故郷が大地震に遭ったことを知っていますか。
Anh ấy có biết việc quê nhà gặp động đất lớn không?
あなたは態度が失礼だ。
Anh thái độ thật vô lễ.

Từ vựng:
彼女=かのじょ、体=からだ、整う=ととのう、彼=かれ、頭=あたま、痛い=いたい、布=ぬの、模様=もよう、日本=にほん、旅行=りょこう、料金=りょうきん、高い=たかい、故郷=ふるさと、大地震=だいじしん、遭う=あう、知る=しる、態度=たいど、失礼=しつれい

"WA" có thể BỊ ẨN theo chủ ngữ ("tôi")
Ví dụ:
彼女が美人であることを知っていますよ。
Tôi biết cô ấy là một người phụ nữ đẹp đấy.
(=私は、彼女が美人であることを、知っていますよ。)
サイゴンの雨がロマンチックなことを知りませんでした。
Tôi đã không biết là mưa Sài Gòn thật lãng mạn.
ご飯を炊くことができます。
Tôi có thể nấu cơm. (=私はご飯を炊くことができます。)
この歌が歌えます。
Tôi có thể hát bài này. (=私はこの歌が歌えます。)
彼女はご飯が炊けません。
Cô ấy không biết nấu cơm. (Không ẩn chủ ngữ)

Phần 3: Cách dùng の , で , に

の NO = "của" trong tiếng Việt, sở hữu cách
Ví dụ:
私のお金 = Tiền của tôi (お金=okane)
ぼくの彼女 = Bạn gái của tôi (彼女=kanojo)
私の彼 = Bạn trai của tôi (彼=kare)

NO dùng tạo bổ nghĩa (N + "no" + N: Danh từ + "no" + Danh từ)
Đây là trợ từ đơn giản nhất, tuy nhiên vẫn có nhiều người có thể dịch sai do dịch ẩu.
Ví dụ: Bạn biết hai cụm sau khác gì nhau không?
① サイゴンの夜
② 夜のサイゴン
(夜=yoru)
Nhiều người dịch cả hai là "Đêm Sài Gòn", nhưng cụm thứ hai không phải như vậy. Cần phải nhớ là ở cụm từ thứ 2, "Sài Gòn" là chủ đề, chứ không phải là "đêm", "đêm" chỉ là từ bổ nghĩa..
Phải dịch là:
サイゴンの夜 = Đêm Sài Gòn (Saigon's night)
夜のサイゴン = Sài Gòn về đêm (Saigon by night)
(Dịch nguyên nghĩa theo chữ của 夜のサイゴン là "Sài Gòn của buổi đêm".)

Ví dụ:
おれのお金を返せ!
Trả lại tiền cho tao!
それは私の彼女です。手を出さないでください。
Đó là bạn gái của tôi. Xin đừng động vào.


(返す=かえす, 手を出す=てをだす)


で DE (1) = "bằng" (chỉ phương tiện)
Ví dụ:
私はバスで学校に行きます。
Tôi sẽ đi bằng xe buýt tới trường (Tôi sẽ đi xe buýt tới trường.)
彼は画家になる夢で生きています。
Cậu ấy đang sinh sống bằng ước mơ trở thành họa sỹ.
私の親友は宝くじを売ることで生活しています。
Bạn thân của tôi đang sống bằng việc bán vé số.


(画家=がか、夢=ゆめ、生きる=いきる、親友thân hữu=しんゆう、宝くじ=たからくじ、売る=うる、生活sinh hoạt=せいかつ)


で DE (2) = "ở trong", "tại" (chỉ hành động bên trong một nơi nào đó)
Ví dụ:
私たちは中心公園で散歩しました。
Chúng tôi đi dạo ở công viên trung tâm.
(chỉ hành động "đi dạo" diễn ra ở bên trong công viên trung tâm.)
サイゴン川で暮しましょう。
Chúng mình sống trên sông Sài Gòn đi!
私の夢はサイゴンで起業することです。
Ước mơ của tôi là tạo lập sự nghiệp ở Sài Gòn.

(中心 trung tâm=ちゅうしん、公園 công viên=こうえん、散歩tản bộ=さんぽ、 川 xuyên=かわ、 暮す=くらす、起業 khởi nghiệp=きぎょう)

に NI (1) = "ở", "ở trong", "ở tại" (chỉ một thứ ở trong một nơi nào đó)
Ví dụ:
お金は引き出しに置いてあります。
Tiền được đặt sẵn ở trong ngăn kéo.
国家の美しさは人民にあります。
Vẻ đẹp của quốc gia nằm ở trong nhân dân.
彼が描いた絵の特色は色の組み合わせにあります。
Điểm đặc sắc của tranh anh ấy vẽ là nằm ở cách phối màu.

Vậy thì NI (=ở trong, ở) có gì khác DE (=ở trong, tại)?
Khác biệt là DE là chỉ "hành động diễn tra trong một nơi nào đó", còn NI là chỉ "một thứ nằm ở trong một nơi nào đó":
川沿いで散歩してきました。
Tôi vừa đi dạo ở bờ sông về.
川沿いに花はたくさん咲いています。
Ở bờ sông hoa đang nở rất nhiều.

(引き出し=ひきだし、置く=おく、国家 quốc gia=こっか、美しさ=うつくしさ、国民 quốc dân=こくみん、描く=えがく、絵=え、特色 đặc sắc=とくしょく、色=いろ、組み合わせ=くみあわせ、川沿い=かわぞい、花=はな、咲く=さく)


に NI (2) = "tới", "cho", "với" (chỉ sự hướng tới đối tượng nào đó)
Ví dụ:
中心公園に歩きました。
Tôi đi bộ tới công viên trung tâm.
(Chỉ hành động "đi bộ" tới đích đến là "công viên trung tâm".)
彼女に愛慕の心を告白しようと思います。
Tôi muốn thổ lộ với cô ấy tấm lòng ái mộ.
国王にこの短剣を渡したいです。
Tôi muốn đưa thanh đoản kiếm này cho quốc vương.
彼のビジネスに資金を投資しませんか。
Anh có đầu tư vốn vào kinh doanh của cậu ấy không?

(歩く=あるく、愛慕 ái mộ=あいぼ、心 tâm=こころ、告白 cáo bạch=こくはく、思う=おもう、国王 quốc vương=こくおう、短剣 đoản kiếm=たんけん、渡す=わたす、資金 tư kim=しきん、投資 đầu tư=とうし)

Bài 25 - Có thể nhìn thấy? Có thể nghe thấy? - 見えますか、聞こえますか

こんにちはXin chào các bạn.
Các bạn đã biết rằng,見ます1là thấy,聞きます2là nghe Nhưng khi một đối tượng tác động trực tiếp trước mắt bất chấp ý chí người nói và người nghe thì ta dùng見えます、聞こえます。
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau về hai người đã bị lạc vào một đảo lớn, nhiều việc thú vị xoay quanh hai người này, khi nghe các bạn chú ý ôn lại thể khả năng mà đã học bài trước.
Click vào play để nghe online

A:ああ、もう1か月、うみのうえ に いるなあ
Ôi, đã ở trên biển hơn một tháng rồi nhỉ
B:そうですね。あ、島3だ。大きい島です。とても きれいな山4 が 見えます
Ừ nhỉ, ồ, đảo kìa, một hòn đảo lớn, nhìn thấy ngọn núi thật đẹp.
A:よし。さあ、行くよ
Đến đi.
B:きれいな所5だな。あ、おもしろい動物6 が いる
Nơi đẹp nhỉ, ồ, có con vật thú vị kìa
A:わ、子供7 が 見えた!
Wow, thấy con nữa!
B:え、どこに?
Hả, đâu?
A:ほら、_____(a)______。
Ê,_____
B:ほんとうだ!
Đúng rồi!
A:だれもいないね!
Không có ai nhỉ
B:あ、人の声 が 聞こえますよ。
A, nghe âm thanh của người
A:だれも見えないけど。。。
Không nhìn thấy ai mà…
B:あ、あそこに鳥8 が いますよ。あの鳥の声9ですよ
ồ, có con chim đằng kia. Âm thanh đằng đó đấy
A:おもしろい鳥だなあ
Con chim thú vị nhỉ
A:_____(b)______
______
B:そうですね。僕 が のぼれます。
Ừ nhỉ, mình có thể leo được
A:おーい、上から 何 が みえる?
Nè, Thấy gì ở trên đó vậy?
B:大きい川10 が 見えます。
Thấy dòng sông lớn
A:町11は?
Phố xá?
B:見えません
Không thấy.
tiếng nhật sơ cấp 2.3 Thay so cap 2 miemasu nihongo can ban kikoemasu dam thoai tieng nhat so cap 2  Sơ cấp 2.3 見えますか、聞こえますか
Chú ý: chỉ có trợ từ を、が được thay bằng しか. Còn các trợ từ khác thì しか đứng sau trợ từ
*Mời các bạn nghe đoạn băng sau, khi nghe các bạn chú ý vị trí và ý nghĩa của しか nhé
Click vào play để nghe online

A:もしもし、部屋で12 食事13 が できますか
Alô, có thể dùng bữa trong phòng được không vậy?
B:はい、できます
Vâng, có thể ạ
A:じゃ、カレーとコーヒーをお願いします
Vậy thì vui lòng cho tôi Cari và cà phê nha
B:すみません。もう9時ですから、食べ物 は サンドイッチ しか できないんです
Xin lỗi anh, vì đã 9h rồi, nên đồ ăn chỉ còn sandwich thôi ạ
A:そうですか。じゃ、サンドイッチとコーヒーをお願いします
Vậy à, thế thì vui lòng cho tôi sandwich và cafe
**Bây giờ chúng ta nghe đoạn băng sau, anh Miler đến khách sạn thuê phòng đã đặt trước, các bạn nghe xong, nhớ điền vào những từ còn thiếu và tự dịch lại cho hoàn chỉnh nhé.
Click vào play để nghe online

A:いらっしゃいませ
B:先週14 よやくした マイク。ミラーですが。。。
A:はい、_____(c)______
B:このホテル は ふるいですね。いつ できたんですか
A:_____(d)______
B:新しい建物 より 古い建物のほう が(e)ですね
A:ええ、でも、新しい16建物 には エレベーターが(f)。こちら には
階段17 しか(g)ですよ.
Hãy để lại đáp án sau khi học xong nha các bạn
Danh sách kanji đã sử dụng:
1.見ます
kiến
みます
2.聞きます
văn
ききます
3.島
đảo
しま
4.山
sơn
やま
5.所
sở
ところ
6.動物
động vật
どうぶつ
7.子供
tử cung
こども
8.鳥
điểu
とり
9.声
thanh
こえ
10.川
xuyên
かわ
11.町
đinh
まち
12.部屋
bộ ốc
へや
13.食事
thực sự
しょくじ
14.先月
tiên nguyệt
せんげつ
15.建物
kiến vật
たてもの
16.新しい
tân
あたらしい
17.階段
giai đoạn
かいだん
Ông bà đã từng nói, đừng nên vừa ăn vừa nói, thế trong tiếng Nhật có câu tương tự như thế nào? Mời các bạn đón theo dõi bài học sau

Từ khóa:

  • tu hoc dam thoai tieng nhat
  • www tuhoctiengnhatonline com dam-thoai-tieng-nhat-so-cap-2
  • hoc dam thoai tieng nhat
  • dam thoai tieng nhat cap 2
  • nghehoithoaitiengnhat
  • nghe hoi thoai tieng nhat so cap bai 2
  • phan mem nghe hoi thoai tieng nhat
  • dam thoai so cap tieng nhat
  • nhung doan hoi thoai so cap tieng nhat co ban
  • nghe hoi thoai so cap tieng nhat

JLPT Shiken Mondai to Seikai 3-4 kyuu


日本語能力試験3・4級試験問題と正解 (pdf & mp3)
・平成13年度 (2001) MFMeGa
・平成15年度 (2003) MFMeGa
・平成16年度 (2004) MFMeGa
・平成17年度 (2005) MFMeGa

Cấu trúc ngữ pháp N があります Luyện thi JLPT N5

Ngữ phapsJLPT N5 qua mạng
Luyện thi tiếng Nhật-Ngữ Pháp N5
Mẫu ngữ pháp
~ があります
Ý nghĩa
Có…
Cấu trúc
 N があります
Ý nghĩa
 Có…
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
 「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.
Ví dụ
1. コンピューターがあります。
 Có máy tính.
2.あちこちに、美しい湖があります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
3. あなたと彼女の考えには違いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.イスの上に本がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
5.50メートルくらい行くと、郵便局があります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.

Cấu trúc ngữ pháp ~ ませんか JLPT N5

các cấu trúc ngữ pháp N5
Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5
Mẫu ngữ pháp
~ ませんか
Ý nghĩa
Anh/chị cùng……với tôi không?
Cấu trúc
 V-ます+ ませんか
Ý nghĩa
 Anh/chị cùng……với tôi không?
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
Ví dụ
1. いっしょに 京都へ 行きませんか。
 Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
2. いっしょに ご飯を 食べませんか。
 Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
3. 映画に行きませんか。
 Anh/chị cùng đi xem phim không?
4. 私の仕事を手伝ってくれませんか。
 Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
5. 砂糖を取ってくれませんか。
 Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?
ài
Copyright © 2013 TIẾNG NHẬT JP 日本語