Showing posts with label Ngữ pháp JLPT N5. Show all posts

Cấu trúc ngữ pháp N があります Luyện thi JLPT N5

Ngữ phapsJLPT N5 qua mạng
Luyện thi tiếng Nhật-Ngữ Pháp N5
Mẫu ngữ pháp
~ があります
Ý nghĩa
Có…
Cấu trúc
 N があります
Ý nghĩa
 Có…
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
 「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.
Ví dụ
1. コンピューターがあります。
 Có máy tính.
2.あちこちに、美しい湖があります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
3. あなたと彼女の考えには違いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.イスの上に本がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
5.50メートルくらい行くと、郵便局があります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.

Cấu trúc ngữ pháp ~ ませんか JLPT N5

các cấu trúc ngữ pháp N5
Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5
Mẫu ngữ pháp
~ ませんか
Ý nghĩa
Anh/chị cùng……với tôi không?
Cấu trúc
 V-ます+ ませんか
Ý nghĩa
 Anh/chị cùng……với tôi không?
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
Ví dụ
1. いっしょに 京都へ 行きませんか。
 Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
2. いっしょに ご飯を 食べませんか。
 Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
3. 映画に行きませんか。
 Anh/chị cùng đi xem phim không?
4. 私の仕事を手伝ってくれませんか。
 Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
5. 砂糖を取ってくれませんか。
 Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?

Cấu trúc ngữ pháp N5: ~ がいます....Có

Tuyển tập ngữ pháp JLPT N5

Mẫu ngữ pháp
~ がいます
Ý nghĩa
Có…
Cấu trúc
 N がいます
Ý nghĩa
Có…
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
 「います」được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật.
Ví dụ
1. 男の人がいます。
 Có người đàn ông.
2. 犬がいます。
 Có con chó.
3. あなたに会いたいという人がいます。
 Có người nói là muốn gặp bạn.
4. オーストラリアには珍しい動物がいます。
 Có động vật quý hiếm ở Úc.
5. このクラブには30人の会員がいます。
 Câu lạc bộ này có 30 hội viên.

Mẫu ngữ pháp ~ があります ~ Có…

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật JLPT  N5
Mẫu ngữ pháp
~ があります
Ý nghĩa
Có…
Cấu trúc
 N があります
Ý nghĩa
 Có…
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ 「が」
 「あります」được dùng cho đối tượng không chuyển động được như đồ vật, cây cỏ.
Ví dụ
1. コンピューターがあります。
 Có máy tính.
2.あちこちに、美しい湖があります。
Có hồ đẹp ở đằng kia.
3. あなたと彼女の考えには違いがありますか。
Có sự khác nhau về suy nghĩ giữa bạn và cô ấy không?
4.イスの上に本がありますか。
Có quyển sách ở trên ghế không?
5.50メートルくらい行くと、郵便局があります。
Khi đi khoảng 50m sẽ có bưu điện.

Cấu trúc ngữ pháp V-ます+ ませんか

Tổng hợp ngữ pháp luyện thi năng lực tiếng Nhật JLPT  N5

Mẫu ngữ pháp
~ ませんか
Ý nghĩa
Anh/chị cùng……với tôi không?
Cấu trúc
 V-ます+ ませんか
Ý nghĩa
 Anh/chị cùng……với tôi không?
Giải thích & Hướng dẫn
 Mẫu câu này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
Ví dụ
1. いっしょに 京都へ 行きませんか。
 Anh/chị cùng đi Kyoto với tôi không?
2. いっしょに ご飯を 食べませんか。
 Anh/chị cùng đi ăn cơm không?
3. 映画に行きませんか。
 Anh/chị cùng đi xem phim không?
4. 私の仕事を手伝ってくれませんか。
 Anh/chị phụ giúp tôi công việc được không?
5. 砂糖を取ってくれませんか。
 Anh/chị lấy giùm tôi đường được không?

Ngữ pháp JLPT N5: ~ なかなか~ない

Mẫu ngữ pháp

~ なかなか~ない

Ý nghĩa

Mãi mà… , mãi mới…

Cấu trúc

 ~なかなか+V ない

Ý nghĩa

Mãi mà… , mãi mới…

Giải thích & Hướng dẫn

Là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từthì chúng được đặt trước động từ.

Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó phải mất thời gian, sức lực, khó thực hiện.


Ví dụ

1.  いくら食べてもなかなか太っていません。

 Ăn mãi mà không béo lên được.

2. この問題はなかなか解けない。

 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được.

3. 遅れてすみません。バスがなかなか来なかったので…

 Xin lỗi vì đã tới muộn. Xe buýt mãi mãi mới tới.

Ngữ pháp JLPT N5 ~ 全然~ない

Mẫu ngữ pháp

~ 全然~ない

Ý nghĩa

Hoàn toàn~không …

Cấu trúc

 ~全然~ない

Ý nghĩa

Hoàn toàn~không …

Giải thích & Hướng dẫn

Là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ. Mang ý nghĩa hoàn toàn…không thì luôn đi với câu phủ định.


Ví dụ

1. お金が 全然 ありません。

 Tôi không có đồng nào cả.

2. 全然 わかりません。

 Hoàn toàn không hiểu.

Chú ý

 「全然」còn có thể dùng để bổ nghĩa cho tính từ.

 あの 映画は 全然 おもしろくないです。

 Bộ phim đó không hay chút nào.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~ あまり~ない: Không...lắm

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ あまり~ない
Ý nghĩa
Không...lắm
Cấu trúc
 ~あまり~ない
Ý nghĩa
 Không...lắm
Giải thích & Hướng dẫn
 [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì chúng được đặt trước tính từ.
 [あまり] là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì chúng được đặt trước động từ.
Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
~ あまり~ない: Không...lắm
Ví dụ
1. きょうの 天気(てんき)は あまり寒(さむ)くないです。
 Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
2. 彼女(かのじょ)の 日本語(にほんご)は あまり上手(じょうず)ではありません。
 Tiếng Nhật của cô ấy không giỏi lắm.
3. 日本語が あまり わかりません。
 Tiếng Nhật không biết lắm.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~ から~まで:Từ ~đến ~

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ から~まで
Ý nghĩa
Từ ~đến ~
Cấu trúc
N1 から N2 まで
Ý nghĩa
Từ ~đến ~
Giải thích & Hướng dẫn
[から] biểu thị điểm bắt đầu của thời gian và địa điểm, còn [まで] biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.
[から] và [まで] không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể được dùng riêng biệt.
Có thể dùng [です] với [から], [まで] và [~から~まで]
Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Ngữ pháp JLPT N5
Ví dụ
1. 7時(じ)30分(ぶん)から16時20分まで 働(はたら)きます。
 Làm việc từ 7 giờ 30 phút đến 16 giờ 20 phút.
2. ビエンホアから ホーチミン市(し)まで バスで1時間(じかん)くらいかかります。
 Từ Biên Hòa đến TPHCM mất khoảng 1 tiếng đi bằng xe buýt.
3. 7時30分から 働きます。
  Làm việc từ 7 giờ 40 phút.
4. 銀行(ぎんこう)は 9時から 3時までです。
 Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.
5. 昼休(ひるやす)みは 12時からです。
 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 12 giờ.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~ が: Nhưng~

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ が
Ý nghĩa
Nhưng~
Cấu trúc
 ~が~
Ý nghĩa
 Nhưng~
Giải thích & Hướng dẫn
 「が」là trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng” . Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
 Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng「が」trước chủ đề đó.
Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Ngữ pháp JLPT N5
Ví dụ
1. 日本(にほん)の 食べ物(たべもの)は おいしいですが、高(たか)いです。
 Món ăn Nhật ngon nhưng đắt.
2. 雨(あめ)が 降(ふ)って います。
 Trời đang mưa.
Chú ý
「が」dùng trong「しつれいですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói nên không còn mang ý nghĩa để nối hai câu mà chỉ mang ý nghĩa nối tiếp mà thôi.
しつれいですが、おなまえは?
 Xin lỗi, tên anh là gì ạ?
 すみませんが、塩(しお)を 取(と)って ください。
 Xin lỗi, làm ơn lấy giúp tôi muối.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~と: Và~

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ と
Ý nghĩa
Và ~
Cấu trúc
 N1 とN2
Ý nghĩa
Và ~
Giải thích & Hướng dẫn
Khi nối hai danh từ với nhau thì dùng trợ từ [ と]
Hoc tieng Nhat cung Cam Nang Nhat Ban
Ngữ pháp JLPT N5

Ví dụ
1. 食べ物(たべもの)は パンと 卵(たまご)です。
 Thức ăn là bánh mì và trứng.
2. 環境監査日(かんきょうかんさび)は 月曜日(げつようび)と 火曜日(かようび)です。
 Ngày đánh giá môi trường là thứ hai và thứ ba.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~に: cho~, từ~

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ に
Ý nghĩa
Cho~, Từ~
Cấu trúc
 N(人)にV
Ý nghĩa
 Cho~, Từ~
Giải thích & Hướng dẫn
Những động từ như  [あげます] , [かします] , [おしえます] cần người làm đối tượng (để cho, cho mượn, dạy) Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.
Đối với những động từ như [おくります] , [でんわをかけます] thì đối tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm (danh từ). Trong trường hợp đó, ngoài trợ từ [に], chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như  [もらいます], [かります], [ならいます] biểu thị hành động từ phía người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong mẫu câu sử dụng các động từ này, chúng ta có thể dùng trợ từ [から] thay cho [に]. Đặc biệt là khi đối tác không phải là người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng [から]
Hoc tieng Nhat cung Cam Nang Nhat Ban
Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5
Ví dụ
1. 山田(やまだ)さんは木村(きむら)さんに花(はな)をあげました。
 Ông Yamada tăng hoa cho chị Kimura.
2. イーさんに本(ほん)をかしました。
 Tôi cho chị Lee mượn sách.
3. 太郎君(たろうくん)に英語(えいご)を教(おし)えます。
 Tôi dạy tiếng anh cho cậu Taro.
4. 会社(かいしゃ)に[へ] 電話(でんわ)をかけます。
 Tôi gọi điện thoại đến công ty.
5. 木村さんは山田さんに花をもらいました。
 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
6. カリナさんにCDを借(か)りました。
 Tôi đã mượn đĩa CD từ chị Karina.
7. ワンさんに中国語(ちゅうごくご)を習(なら)います。
 Tôi học tiếng Trung từ ông Wang.
8. 木村さんは山田さんから 花をもらいました。
 Chị Kimura đã nhận hoa từ ông Yamada.
9. 銀行(ぎんこう)から お金(かね)を借(か)りました。
 Tôi đã vay tiền từ ngân hàng. 

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~と: Với~

Cùng học tiếng Nhật với Cẩm Nang Nhật Bản
Mẫu ngữ pháp
~ と
Ý nghĩa
Với ~
Cấu trúc
 N(人/動物)とV
Ý nghĩa
 Với ~
Giải thích & Hướng dẫn
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động.
Hoc tieng Nhat cung Cam Nang Nhat Ban
Ngữ pháp JLPT N5

Ví dụ
1.  日曜日(にちようび)、犬(いぬ)と散歩(さんぽ)しました。
 Chủ nhật tôi đã đi dạo với con chó.
2. 同僚(どうりょう)と日本(にほん)へ出張(しゅっちょう)しました。
 Tôi đã đi công tác đến Nhật Bản cùng với đồng nghiệp.
Chú ý
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này thì không dùng trợ từ 「と」
 ひとりで 東京(とうきょう)へ 行(い)きます。
 Tôi đi Tokyo một mình.

Ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 ~を

Học tiếng Nhật cùng Cẩm Nang Nhật Bản;
(Trong ngoặc () là cách đọc từ kanji)
Mẫu ngữ pháp
~ を
Ý nghĩa
Chỉ đối tượng của hành động
Cấu trúc
 N を V   
Ý nghĩa
Chỉ đối tượng của hành động
Giải thích & Hướng dẫn
Trợ từ 「を」được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Học tiêng nhật online với cẩm Nang Nhật Bản
Cấu trúc ~O: chỉ đối tượng của hành động
Ví dụ
1. ご飯(はん)を食(た)べます。
 Tôi ăn cơm.
2. 日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)します。
 Tôi học tiếng nhật.
3. ピアノを弾(ひ)きます。
 Tôi đánh đàn Piano.
Chú ý
 Phát âm của「を」giống「お」  Chữ 「を」chỉ được dùng duy nhất làm trợ từ.
ài
Copyright © 2013 TIẾNG NHẬT JP 日本語