Cách so sánh khi muốn hỏi「N1」và「N2」như nhau có phải không
N1 は N2 と 同じぐらい ~か
→ いいえ、N1は N2ほど + Neg.
Cách so sánh khi muốn hỏi「N1」và「N2」như nhau có phải không và cách trả lời phủ định. 「ほど」được hiểu là “đến mức”, dùng trong câu trả lời phủ định.
A: マナさんは 小林さんと 同じぐらい 背が 高いですか。
Mana và Kobayashi cao bằng nhau à?
B: いいえ、マナさんは 小林さんほど 背が 高くないです。
Không, Mana không cao [đến mức] như Kobayashi.
B: マナさんは 小林さんより 少し 背が 低いです。
Mana thấp hơn Kobayashi một chút.
A: マナさんは 小林さんと 同じぐらい 速く 走れますか。
Mana có chạy nhanh bằng Kobayashi không?
B: いいえ、マナさんは 小林さんほど 速く 走れません。
Không, Mana chạy không nhanh bằng Kobayashi.
B: マナさんは 小林さんより 少し おそいです。
Mana chạy chậm hơn Kobayashi một chút
→ いいえ、N1は N2ほど + Neg.
Cách so sánh khi muốn hỏi「N1」và「N2」như nhau có phải không và cách trả lời phủ định. 「ほど」được hiểu là “đến mức”, dùng trong câu trả lời phủ định.
A: マナさんは 小林さんと 同じぐらい 背が 高いですか。
Mana và Kobayashi cao bằng nhau à?
B: いいえ、マナさんは 小林さんほど 背が 高くないです。
Không, Mana không cao [đến mức] như Kobayashi.
B: マナさんは 小林さんより 少し 背が 低いです。
Mana thấp hơn Kobayashi một chút.
A: マナさんは 小林さんと 同じぐらい 速く 走れますか。
Mana có chạy nhanh bằng Kobayashi không?
B: いいえ、マナさんは 小林さんほど 速く 走れません。
Không, Mana chạy không nhanh bằng Kobayashi.
B: マナさんは 小林さんより 少し おそいです。
Mana chạy chậm hơn Kobayashi một chút
TỪ VỰNG N5, TỪ VỰNG N4,TỪ VỰNG N3,