Phân biệt rõ らしい、だろう、そうです、ようです
⇒らしい: để nhấn mạnh tính chất đặc trưng của danh tử đứng trước nó. ví dụ: 男らしい
có nghĩa là: quả đúng là đàn ông.
男みたい -> thì lại dùng trong trường hợp nói về người phụ nữ có cá tính mạnh hoặc cách hành động, lời nói giống con trai.
⇒だろう: là thể thông thưởng của でしょう. -> có nghĩa phỏng đoán về điều gì đó và tìm kiếm sự đồng tình từ người nghe. vd: あめでしょう。-> có nghĩa là : đang mưa phải không? そうだろう?-> không phải như vậy sao?
⇒そうです:ở đây nếu là dạng ngữ pháp:
Vる + そうです → có nghĩa là nghe nói.
vd: 田中さんによると、もうすぐけっこんするそうですね。
V(ます)+そうです → có nghĩa là có vẻ như(dựa trên cái mà bạn quan sát thấy để phán đoán về một sự việc gì đó sắp xảy ra).
vd: 雨がふりそうですね。có vẻ như sắp mưa rồi nhỉ.(có thể trong trường hợp bạn thấy bầu trời mây đen kéo mù mịt,...)
⇒ようです: V普通形+ようです。
có nghĩa là hình như.( miêu tả chính xác những gì bạn nhìn thấy, nghe, ngửi, cảm nhận .... bằng các giác quan của mình)
例:隣の部屋でパーティーをしているようですね、にぎやかな声がします
-> hình như nhà bên cạnh tổ chức tiệc thì phải, có âm thanh rất là ồn ào náo nhiệt.
có nghĩa là: quả đúng là đàn ông.
男みたい -> thì lại dùng trong trường hợp nói về người phụ nữ có cá tính mạnh hoặc cách hành động, lời nói giống con trai.
⇒だろう: là thể thông thưởng của でしょう. -> có nghĩa phỏng đoán về điều gì đó và tìm kiếm sự đồng tình từ người nghe. vd: あめでしょう。-> có nghĩa là : đang mưa phải không? そうだろう?-> không phải như vậy sao?
⇒そうです:ở đây nếu là dạng ngữ pháp:
Vる + そうです → có nghĩa là nghe nói.
vd: 田中さんによると、もうすぐけっこんするそうですね。
V(ます)+そうです → có nghĩa là có vẻ như(dựa trên cái mà bạn quan sát thấy để phán đoán về một sự việc gì đó sắp xảy ra).
vd: 雨がふりそうですね。có vẻ như sắp mưa rồi nhỉ.(có thể trong trường hợp bạn thấy bầu trời mây đen kéo mù mịt,...)
⇒ようです: V普通形+ようです。
có nghĩa là hình như.( miêu tả chính xác những gì bạn nhìn thấy, nghe, ngửi, cảm nhận .... bằng các giác quan của mình)
例:隣の部屋でパーティーをしているようですね、にぎやかな声がします
-> hình như nhà bên cạnh tổ chức tiệc thì phải, có âm thanh rất là ồn ào náo nhiệt.
TỪ VỰNG N5, TỪ VỰNG N4,TỪ VỰNG N3,