Cách đơn giản nhất để phân biệt っぽい,みたい,らしい

⇒⇒⇒っぽい:cảm thấy như là ~, thấy như là 「その感がする・傾向がある」
---> hay dùng cho người và thường gặp các từ như 子供っぽい、男っぽい、黒っぽい、。。。
VD: 
1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人みたいだ)
<Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)>
That child (primary school student) acts very adult-like.
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.

2. この料理は油っぽくていやだ。(=油が多い感じがして)
<Kono ryouri wa aburappokute iya da (=Abura ga ooi kanji ga shite)>
I don't like this dish. It is too greasy.
Tôi không thích món ăn này, nó có quá nhiều dầu.

⇒⇒⇒みたい:suy đoán dựa trên kinh nghiệm trực tiếp của bản thân mình: nhìn, nghe, ngửi,... ( giống với よう)
VD: 
1.ヴァンちゃんみたいに日本語が上手くなりたい。(=ヴァンち ゃんのように~)
<Vân-chan mitai ni nihongo ga umaku naritai. (= Vân-chan no you ni~)>
I wish I could speak Japanese like Van .
Tôi muốn tôi có thể nói tiếng Nhật giỏi như Van 
2.もう売り切れみたい。(= もう売り切れのようだ)
<Mou urikire mitai = (Mou urikire no you da)>
Looks like it's sold out already. 
Hình như nó đã được bán hết.

⇒⇒⇒らしい:diễn đạt suy đoán của người nói dựa trên thông tin gián tiếp như là nghe từ người khác ( thường là người thứ 3)
VD:
1. 今日は、春らしい暖かい日でした。(=本当に春と感 じ る)
<Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita. (=hontou ni haru to kanjiru)>
Today was a very warm and spring-like day.
Hôm nay là một ngày rất ấm áp và giống như mùa xuân.

2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない。(=皆が女性の 服 だと感じる)
<Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai. (= Minna ga josei no fuku da to kanjiru)>
I don't wear many feminine clothes.
Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.
NGỮ PHÁP N5, NGỮ PHÁP N4, NGỮ PHÁP N3,
TỪ VỰNG N5, TỪ VỰNG N4,TỪ VỰNG N3,

ài
Copyright © 2013 TIẾNG NHẬT JP 日本語