Ngữ pháp căn bản

1.  もの + が + ほしい + です + (か)
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か。
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です。
(Tôi muốn có một ổ bánh mì)
2.  なに + が(を, へ) + V たい + です + (か)
Động từ trongng ngữ pháp này có đuôi là たい, cách đổi như sau:
Động từ bỏ ます thêm たい
たべます ----> たべ ---> たべたい : muốn ăn
ねます ----> ね ---> ねたい : muốn ngủ
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.
Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か。
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)
あした、 わたし は いなか へ かえり たい です。
(Ngày mai tôi muốn về quê)
Chú ý: Khi mà câu hỏi là ほしい thì câu trả lời phải là ほしい, còn câu hỏi là たい thì câu trả lời cũng phải là たい
* Trường hợp phủ định của tính từ ほしい và Vたい (đây là động từ nhưng phủ định như tính từ): Vì đây là tính từ い nên phủ định của nó sẽ là:
bỏ い thêm くない
ほしい ---> ほし ---> ほしくない (không muốn)
Vたい ---> Vた ---> Vたくない(không muốn làm)
Ví dụ:
わたし は ともだち が ほし くない です。
(Tôi không muốn có bạn)
わたし は パン が たべ たくない です。
(Tôi không muốn ăn bánh mì)
3.Danh từ nơi chốn + へ + danh từ / V bỏ ます + に + いきます/ きます/ かえります
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.
Ví dụ:
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です。
(Tôi muốn đi đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)
あした、 わたし  は  きょうと の  おまつり に いき  ます。
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo)
NGỮ PHÁP N5, NGỮ PHÁP N4, NGỮ PHÁP N3,
TỪ VỰNG N5, TỪ VỰNG N4,TỪ VỰNG N3,

ài
Copyright © 2013 TIẾNG NHẬT JP 日本語